Đại học KoreaTech – 한국기술교육대학교
- Địa chỉ: 1600 Chungjeol-ro, Byeongcheon-myeon, Dongnam-gu, Cheonan, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc
- Điện thoại: +82 41-560-1114 – Tỉnh: Chungcheong Nam
- Website: https://www.koreatech.ac.kr/
I. TỔNG QUAN
Tọa lạc ở Cheonan, tỉnh Chungcheongnam trường đại học KoreaTech được thành lập năm 1991 do Bộ Lao Động Hàn Quốc.
Đây là ngôi trường chuyên đào tạo về ngành kỹ thuật. Đặc biệt, sự hấp dẫn của trường chính là trường nằm trong top 1% các trường đại học ưu tiên tại Hàn Quốc do Đại Sứ Quán Hàn Quốc công nhận. Điều này, chứng tỏ sự hấp dẫn cũng như chất lượng giảng dạy của trường đã được mkhẳng định. Vì thế, đây chính là ngôi trường lý tưởng dành cho những ai đi du học Hàn Quốc ngành kỹ thuật.
Tuy tuổi đời còn khá trẻ, nhưng những gì mà trường đại học KoreaTech đã làm được đó chính là tạo được niềm tin cho sinh viên trong nước lẫn du học sinh quốc tế. Vì thế, trường đại học Korea Tech là một trong những điểm đến được yêu thích nhất của sinh viên quốc tế. Bên cạnh là một trường đại học uy tín chuyên đào tạo về ngành kỹ thuật. Thì, trường đại học Korea Tech còn có thế mạnh là đào tạo khoa ngôn ngữ Hàn với chất lượng vượt trội.
Theo đánh giá của Joongang daily về mức độ hài lòng năm 2013: Trường đứng đầu toàn Hàn Quốc. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm ngay có tỷ lệ đứng đầu. – Là trường đại học được cấp giấy chứng nhận có năng lực giữ chân cũng như tuyển dụng du học sinh quốc tế hàng đầu.
Có nhiều hợp tác với doanh nghiệp lớn làm về kỹ thuật. Ngoài ra, trường còn được đầu tư về cơ sở hạ tầng cũng như trang thiệt bị hiện đại nhất. Cùng với đó là chất lượng giảng dạy. Do đó, trường đại học KoreaTech là nơi theo học lý tưởng dành cho những ai đam mê ngành kỹ thuật. Hiện nay, trường có khoảng 6.500 sinh viên đang theo học tại trường.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC
1. Điều kiện tuyển sinh
- Có bố mẹ đều là người nước ngoài ( không mang quốc tịch Hàn quốc)
- Hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông tại nước sở tại
- Trình độ tiếng Hàn tối thiểu topik 3
2. Các chuyên ngành
Trường | Chuyên ngành | Học phí |
Trường Cơ khí | – Ô tô, môi trường và năng lượng – Thiết kế hế thống sản xuất – Hệ thống thông minh | 2,387,000 |
Trường Kỹ thuật cơ điện tử | – Hệ thống sản xuất – Hệ thống điều khiển – Hệ thống kỹ thuật số | 2,387,000 |
Trường Điện, điện tử và Kỹ thuật truyền thông | – Kỹ thuật điện – Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật thông tin truyền thông | 2,387,000 |
Trường Khoa học và kỹ thuật máy tính | – Phần cứng máy tính – Phần mềm máy tính – IT | 2,387,000 |
Trường Thiết kế công nghiệp và Kỹ thuật Kiến trúc | – Kỹ thuật thiết kế – Kỹ thuật kiến trúc | 2,387,000 |
Trường Năng lượng, vật liệu và kỹ thuật hóa học | – Kỹ thuật Vật liệu và năng lượng – Kỹ thuật hóa học | 2,387,000 |
Trường Quản lý công nghiệp | – Quản lý công nghiệp – Quản lý đổi mới | 2,387,000 |
Trường Xã hội | – Quản lý kinh doanh – Quản lí chính sách lao động doanh nghiệp | 1,667,000 |
3. Chế độ học bổng
Sinh viên quốc tế mới nhập học: Dựa vào kết quả nhập học ban đầu và sẽ trao vào kỳ đầu tiên của năm học, học bổng có thể gia hạn nếu các kỳ sau có thành tích học tập tốt.
– Thuộc top 5%: 100% học phí gồm cả phí nhập học
– Thuộc top 10%: 50% học phí gồm cả phí nhập học
– Thuộc top 30%: 1/3 học phí gồm cả phí nhập học
Học bổng dựa trên trình độ Tiếng Hàn: Dựa vào kết quả học tiếng Hàn, sinh viên sẽ được hưởng các mức học bổng như:
– Topik 5 trở lên: 1 triệu won
– Topik 4: 300,000 won
Học bổng sinh viên xuất sắc: Qua các kỳ học, nếu sinh viên nào đạt thành tích xuất sắc ở mỗi khoa sẽ được nhận các loại học bổng với các mức:
– Thuộc top 5%: 100% học phí/ kỳ
– Thuộc top 10%: 50% học phí/kỳ
– Thuộc top 30%: 1/3 học phí/kỳ