Chia sẻ về visa E-7-S cho những người có thu nhập cao
VISA MỚI E7S LÀ GÌ ?
Kể từ ngày 1.1.2023 Cục Xuất Nhập Cảnh có cho ra một loại visa mới VISA E-7-S dưới dạng thị thực lao động chuyên nghiệp. Hoặc hiểu theo một cách khác là visa cho những người có thu nhập cao. Hiện nay có khoảng hơn 20 người ra visa này cho đợt 1 nên nhiều người không biết đến visa này
ƯU ĐIỂM CỦA E7S LÀ GÌ?
Với những bạn du học sinh:
– Không yêu cầu đúng chuyên ngành
– Có có hội lên F2-7 (점수제) sau 1 năm.
ĐIỀU KIỆN ĐỔI VISA E-7-S
Điều kiện để đổi E7S người dự kiến sẽ làm trong ngành công nghệ cao (점수제)
- Đủ 60 điểm trở lên ( bảng tính điểm ở dưới)
- Hoặc người có thu nhập ở năm trước bằng 1 lần GNI đối với các visa đang đi làm ( nếu D10 hoặc D2 thì không cần )
- Tốt nghiệp hoặc dự định làm việc trong các ngành nghề công nghệ cao ( 첨단산업 분야)
Điểm cộng khi đổi từ E-7-S sang F2, F5
Khi đổi F-2-7 (점수제)
Khi sở hữu visa E-7-S trong vòng 1 năm là có thể chuyển đổi sang visa F2
Điều kiện:
- Thu nhập tối thiểu từ GNT trở lên
- Có bằng xã hội nhập
Thông thường để đổi lên F2 :
- Nếu tốt nghiệp dưới hệ thạc sĩ và lương dưới GNI thì cần E7 trong 3 năm, và cần có KIIP
- Nếu tốt nghiệp hệ dưới thạc sĩ và lương từ GNI trở lên + có KIIP thì sau 1 năm có thể đổi sang F2
BẢNG TÍNH ĐIỂM
Thu nhập theo độ tuổi
Tuổi/Thu nhập | 20~29 tuổi | ~ 35 tuổi | ~ 39 tuổi | > 40 tuổi |
> 90tr won/năm | 45 | 40 | 35 | 30 |
80-90tr won/năm | 40 | 35 | 30 | 25 |
70-80tr won/năm | 35 | 30 | 25 | 20 |
60-70tr won/năm | 30 | 25 | 20 | 15 |
50-60tr won/năm | 25 | 20 | 15 | 10 |
< 50tr won/ năm (Gấp 1 lần bình quân của 1 người năm ngoái) | 20 | 15 | 10 | 0 |
Độ tuổi
Phân loại | 20~29 tuổi | ~ 35 tuổi | ~ 39 tuổi | > 40 tuổi |
Điểm số | 20 | 15 | 10 | 5 |
Học lực
Phân loại | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Cử nhân | Cao đẳng |
CNC: Công nghệ cao XHNV: Xã hội nhân văn | Lĩnh vực CNC hoặc 2 bằng / Lĩnh vực XHNV | Lĩnh vực CNC hoặc 2 bằng / Lĩnh vực XHNV | Lĩnh vực CNC hoặc 2 bằng / Lĩnh vực XHNV | Lĩnh vực CNC hoặc 2 bằng / Lĩnh vực XHNV |
Điểm số | 30/25 | 25/20 | 20/15 | 15/10 |
2 bằng cấp như cử nhân và thạc sĩ thì chỉ tính bằng cấp cao nhất
Kinh nghiệm làm việc
Phân loại | > 9 năm | 7-9 năm | 5-7 năm | 3-5 năm | 1-3 năm |
Điểm số | 25 | 20 | 15 | 10 | 5 |
Công nhận cả kinh nghiệm làm việc trước khi nhận học vị
Chỉ công nhận kinh nghiệm làm việc với vị trí nhân viên chính thức
Năng lực tiếng Hàn TOPIK
Mục 1 | TOPIK 5 | TOPIK 4 | TOPIK 3 | TOPIK 2 |
Điểm số | 20 | 15 | 10 | 5 |
Mục 2 | KIIP5 | KIIP4 | KIIP3 | KIIP2 |
Điểm số | 20 | 15 | 10 | 5 |
*KIIP: Nhập môn xã hội chỉ sinh viên ở Hàn mới được học
Đã từng du học ở Hàn
Phân loại | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Cử nhân | Cao đẳng |
Điểm số | 20 | 15 | 10 | 5 |
Mục ưu tiên cộng điểm
Phân loại | Tốt nghiệp trường ĐH ưu tú * | Tiến cử tuyển dụng của KOTRA ** | Tuyển dụng của doanh nghiệp Venture vừa và nhỏ *** | Có thành tích nghiên cứu |
Điểm số | 10 | 10 | 10 | 10 |
hoặc nằm trong 200 trường ĐH trên BXH Times Higher Education
** Người nhận được tiến cử của KOTRA
*** Người có dự định làm trong các doanh nghiệp Venture vừa và nhỏ
. Phải có giấy xác nhận daonh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp Venture
**** Trong 5 năm gần đây có 1 bài luận văn được đăng trên
SCI.SCIE, SSCI, A&HCI