Đại học Chung Ang – 중앙대학교 서울캠퍼스
- Địa chỉ trụ sở chính: 84 Heukseok-ro, Heukseok-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc.
- Địa chỉ cơ sở Anseong: Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
- Thành lập: 1918
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng sinh viên: 33.600 (12/2018).
- Giảng viên: 700 giáo sư và 550 giảng viên khác.
- Website: https://www.cau.ac.kr/vr/seoul/index.html
I. TỔNG QUAN
Đại học Chung Ang tên tiếng Anh là Chung-Ang University (CAU). Là trường đại học tư thục lâu đời và nổi tiếng của Hàn Quốc. Trường có trụ sở chính tọa lạc tại thủ đô Seoul sầm uất và có cơ sở tại Anseong. Chung Ang được biết đến với chất lượng đào tạo vượt trội, cái nôi sản sinh ra hàng loại các sao Hàn tên tuổi lừng lẫy. Là trường đại học mơ ước của du học sinh (dhs) quốc tế bởi các chính sách ưu đãi, khuyến học cực kỳ hấp dẫn dành riêng cho du học sinh.
Đại học Chung-Ang là một trường đại học tư thục danh tiếng có trụ sở ở Seoul. Theo tờ báo Korea Joongang Daily vào năm 2013, CAU xếp hạng thứ 8 trên khắp đất nước Hàn Quốc. huộc top 1% trường ưu tiên visa thẳng, là ngôi trường đào tạo ngành nghệ thuật bậc nhất tại xứ sở kim chi.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC
+ Điều kiện chung:
- Không nhận hồ sơ của các sinh viên đa quốc tịch (Hàn Quốc + Quốc tịch nước ngoài)
- Đối với sinh viên nhập quốc tịch nước ngoại phải mang quốc tịch nước ngoài trước khi học tiểu học.
+ Sinh viên mới: Sinh viên nước ngoài có bố mẹ là người nước ngoài. Đã hoàn thành các chương trình học ở nước sở tại.
+ Sinh viên chuyển tiếp năm 2: Sinh viên nước ngoài có bố mẹ là người nước ngoài. Người đã hoàn thành hơn 2 kỳ học đại học trong khóa 4 năm. Người đã tốt nghiệp cao đẳng chính quy trong và ngoài nước hoặc tương đương.
+ Sinh viên chuyển tiếp năm 3: Sinh viên nước ngoài có bố mẹ là người nước ngoài. Người đã hoàn thành hơn 4 kỳ học đại học trong khóa 4 năm. Người đã tốt nghiệp cao đẳng chính quy trong và ngoài nước hoặc tương đương.
Khối ngành | Chuyên ngành | Chuyên ngành mở |
Nhân văn | Văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc | |
Ngôn ngữ Anh | ||
Ngôn ngữ châu Âu | Tiếng Đức, Pháp, Nga | |
Văn hóa Châu Á | Nhật bản/ Trung Quốc | |
Triết học | ||
Lịch Sử | ||
Xã hội | Chính trị, quan hệ quốc tế | |
Hành chính công | Hành chính | |
Tâm lý | ||
Thư viện và Khoa học thông tin | ||
Xã hội phúc lợi | ||
Xã hội học | ||
Quy hoạch thành phố, bất động sản | ||
Kinh tế, Kinh doanh | Kinh doanh | |
Kinh tế | ||
Thống kê ứng dụng | ||
Tự nhiên | Vật lý | |
Hóa học | ||
Khoa học đời sống | ||
Toán học | ||
Công nghệ sinh học | Kỹ thuật sinh học | |
Công nghệ thực phẩm | Thực phẩm/ Dinh dưỡng | |
Kỹ thuật | Hệ thống phát triển xã hội | |
Kiến trúc | ||
Kỹ thuật hóa chất, vật liệu | ||
Kỹ thuật cơ khí | ||
Công nghệ | Trường Kỹ thuật Điện tử | |
Phần mềm | Phần mềm ứng dụng | |
Nghê thuật | Thiết kế | Thủ công |
Thiết kế công nghiệp | ||
Thiết kế trực quan | ||
Thời trang | ||
Nghệ thuật toàn cầu | Truyền hình giải trí | |
Âm nhạc | ||
Hoạt hình/ game | ||
Thể thao | Thể thao |
- Học bổng đối với học sinh nước ngoài
Hình thức | Đối tượng nhận học bổng | Ưu đãi |
Học bổng đầu vào | Học sinh học tiếng hoàn thành cấp độ 5 và có điểm chuyên cần từ 90% trở lên | Miễn phí tiền nhập học |
Học bổng | Học sinh có Topik 6 | Miễn phí 100% tiền học phí |
Học sinh có Topik 5 | Miễn phí 50% tiền học phí |
Lưu ý:
- Để nhận học bổng ở các kỳ học 2, 3, 4 bạn phải đăng ký học ít nhất là 6 tín chỉ trở lên. Nếu điểm GPA của bạn có đủ điều kiện để nhận học bổng nhưng không đủ số tín chỉ đã quy định ⇒ không được nhận học bổng.
- Những bạn đã nhận học bổng ở kỳ trước, nếu điểm GPA ở kỳ sau duy trì từ 3.0 trở lên thì học bổng sẽ tự động được gia hạn. Nếu không đảm bảo điều kiện trên, học bổng kỳ sau sẽ tự động hủy.
- Trường hợp miễn 100% học phí: Bạn chỉ được miễn học phí, phí nhập học và các khoản phí khác vẫn phải đóng bình thường.
- Học phí:
Nhóm ngành | Học phí(Won/kỳ) | Phí nhập học | Tổng |
Xã hội | 5.354.000 | 5.354.000 | |
Khoa học tự nhiên | 6.416.000 | 6.416.000 | |
Kỹ thuật | 7.288.000 | 900.000 | 8.268.000 |
Nghệ thuật | 7.189.000 | 7.189.000 |