Đại học Hanyang – 한양대학교
- Website: www.hanyang.ac.kr
- Địa chỉ: Seoul Campus: 222, Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul, 04763, Korea
- ERICA Campus : 55 Hanyangdeahak-ro, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, 15588, Korea
I. TỔNG QUAN
Đại học Hanyang cũng là một trong những trung tâm của các dự án Nghiên cứu và Phát triển Quốc gia như Trung tâm nghiên cứu khoa học Quang tử Lượng tử. Theo báo cáo của một đại học năm 2006 do tờ báo JoongAng thì Hanyang được xếp hạng là một trong đại học trọng điểm của quốc gia. Trường cũng nhận được những đánh giá cao trong nhiều lĩnh vực. Theo một báo cáo về thứ hạng của các trường đại học trên thế giới do Đại học Giao thông Thượng Hải thực hiện, Đại học Hanyang nằm trong phạm vi từ 303-401 vào năm 2008.
Mục đích của lý tưởng giáo dục tại Hanyang nằm ở việc thấm nhuần ý thức về chủ nghĩa nhân đạo nhân đạo trong mỗi sinh viên. “Trung thực, chính trực, chuyên cần và lòng nhân ái” là những phẩm chất được nhấn mạnh trong chương trình giảng dạy của trường. Đồng thời mục tiêu giáo dục của trường là sinh viên được rèn luyện thực tiễn và đào tạo chuyên nghiệp để đóng góp tích cực cho sự phát triển của địa phương, của đất nước, và xã hội trên nhiều lĩnh vực và phương diện khác nhau.
Đại học Hanyang có hai cơ sở, một tại Seongdong-gu, Seoul và hai ở Sangnok-gu, Ansan. Cơ sở tại Seoul được đáp ứng có một ga tàu điện ngầm (ga tàu điện ngầm Đại học Hanyang) nằm ngay trong sân trường. Cơ sở tại Ansan cũng có ga tàu điện ngầm (ga tàu điện ngầm Đại học Hanyang tại Ansan) được đặt theo tên trường, nhưng nằm cách trường một dặm. Theo báo cáo vào tháng 3 năm 2007 thì cả hai cơ sở chính của trường đều có 94 tòa nhà.
Năm 2015, Đại học Hanyang xếp hạng số 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh. Năm 2017, xếp hạng thứ 155 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới và có đối tác trên 76 quốc gia.
THÀNH TÍCH NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG HANYANG
- Vào những năm 1990 – 2000: Trường phát động cuộc nghiên cứu hướng đi mới trong nhiều lĩnh vực từ kinh tế đến kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế, thành lập nhiều viện nghiên cứu chuyên sâu.
- Năm 2006: Báo JoongAng xếp hạng Hanyang là trường đại học trọng điểm của quốc gia, như các trung tâm nghiên cứu khoa học Quang tử Lượng tử.
- Năm 2001: Hanyang có 20 chuyên ngành, 92 khoa, 15 ngành đào tạo sau đại học, 2 bệnh viên trực thuộc với 1,600 giường, và 43 viện nghiên cứu, có 36,000 sinh viên gồm có 9400 sinh viên hệ thạc sĩ. Có 1120 giáo sư. Có viện Nghiên cứu công nghệ công nghiệp Hàn Quốc, LG Innotek và Viện Nghiên cứu Kỹ thuật điện Hàn Quốc đều đặt tai cơ sở ERICA
- Năm 2015: trường xếp hạng 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh.
- Năm 2017: Hanyang xếp hạng 155 Trường đại học tốt nhất thế giới.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC
1. CÁC KHOA TUYỂN SINH
KHOA | CHUYÊN NGÀNH | HỌC PHÍ |
Kỹ thuật | + Kiến trúc (5 năm) + Kiến trúc(4 năm) + Kỹ thuật xây dựng và môi trường + Kỹ thuật môi trường và tài nguyên trái đất + Kỹ thuật phần mềm máy tinh + Hệ thống thông tin + Kỹ thuật điện tử và y sinh + Kỹ thuật điện tử và khoa học vật liệu + Kỹ thuật hóa học + Kỹ thuật cơ khí + Kỹ thuật hạt nhân + Kỹ thuật công nghiệp + Kỹ thuật tự động | 5.455.000 |
Nhân văn học | + Văn học ngôn ngữ Hàn/Trung/English/Đức/ Sử học | 4.138.000 |
Khoa học xã hội | + Xã hội học Truyền thông đa phương tiện + Lữ hành | 4.820.000 |
Khoa học tự nhiên | + Toán học + Vật lý + Hóa học + Khoa học đời sống | 4.820.000 |
Khoa học chính sách | + Chính sách + Quản trị chinh sách | 4.138.000 |
Kinh tế và tài chính | 4.820.000 | |
Kinh doanh | + Quản trị kinh doanh + Quản trị tài chính | 4.820.000 |
Âm nhạc | + Thanh nhạc + Sáng tác + Piano + Nhạc truyền thống Hàn Quốc + Nhạc cụ | 6.129.000 |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất | + Giáo dục thể chất + Công nghiệp thể thao + Phim ảnh + Nhảy | 5.467.000 |
Quốc tế học | + Quốc tế học (tiếng Anh) | 4.138.000 |
2. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
– Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Đã tốt nghiệp THPT đối với ứng viên đăng học học đại học và đã tốt nghiệp đại học đối với ứng viên đăng kí học cao học (Ứng viên không theo học các bậc học trên tại Hàn Quốc)
– Chứng chỉ TOPIK cấp 4 hoặc Chứng nhận hoàn thành cấp 5 khóa tiếng Hàn của Đại học Hanyang (Đối với ứng viên đăng kí học đại học tại Seoul campus và ứng viên đăng kí học cao học)
3. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG
- Topik 3: 30% học phí
- TOPIK 5/6: 50 % / 100% học phí
- Sinh viên có hồ sơ nhập học xuất sắc và điểm trung bình duy trì: GPA 2.0 trở lên mỗi kỳ: 50~100% học phí trong 8 học kỳ