Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul – 서울과학기술대학교

  • Địa chỉ: 232 Gongneung-ro, Gongneung-dong, Nowon-gu, Seoul
  • Website: https://www.seoultech.ac.kr/index.jsp

I. TỔNG QUAN

Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (SeoulTech) là một trong những trường đại học quốc gia của Hàn Quốc. Tiền thân của SeoulTech là một trường trung cấp nghề được thành lập vào năm 1910 theo Nghị định Hoàng gia của Hoàng đế Gojong.
Sau nhiều năm thay đổi và nâng cấp, trường ngày một lớn mạnh và phát triển. Hiện nay, SeoulTech bao gồm 32 khoa, 6 viện đào tạo đại học, 6 viện đào tạo sau đại học với số sinh viên ước đạt 14.000.

Đây còn là ngôi trường đại học lớn thứ 3 tại  Seoul. Với chất lượng giảng dạy và nghiên cứu dẫn đầu Hàn Quốc, trường đón hàng nghìn sinh viên quốc tế tới theo học mỗi năm.

Trường đại quốc gia Seoul nằm ngay khu trung tâm nên xung quanh trường có rất nhiều. Sinh viên theo học tại Seoul Tech được hưởng những cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi và hiện đại. Mọi cơ sở được xây dựng nên đều nhằm mục đích phục vụ đời sống và nhu cầu học tập của các bạn. Dưới đây là danh sách một số khu vực như vậy:

  • Tòa nhà hành chính – Nơi sinh viên làm và được phục vụ mọi thủ tục hành chính trong quá trình học tập tại trường. Tại đây cũng có cây ATM để các bạn tiện sử dụng.
  • Trung tâm ngôn ngữ là nơi sinh viên có thể trao đổi những thông tin, kiến thức và kinh nghiệm du học cần thiết với nhau giúp các bạn nâng cao khả năng ngôn ngữ cũng như nâng cao kết quả học tập.
  • Thư viện – nơi có đầy đủ các phòng chức năng phụ vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên như: phòng đa phương tiện, phòng học nhóm, phòng đọc, phòng mượn, phòng hội thảo, trung tâm thông tin và máy tính.
  • Sảnh sinh viên 1 – Tại đây bạn sẽ được phục vụ các dịch vụ sinh hoạ thàng ngày như: ăn uống, giải khát, mua các văn phòng phẩm, làm đẹp (tại cửa hang làm tóc) hay các cửa hang tiện ích và hệ thống ATM.
  • Sảnh sinh viên 2 – Cũng như sảnh sinh viên 1 đây là nơi phục vụ các nhu cầu sinh hoạt cho sinh viên với hệ thống các cửa hang văn phòng phẩm, quán ăn, bưu điện, ngân hàng, cửa hang tiện ích, hiệu thuốc, dịchvụ in ấn và photo, hiệu sách, trung tâm y tế, phòng tập gym, trung tâm dịch vụ sinh viên, dịch vụ phúc lợ ivà hộc bổng.
  • Suyeongwan là nơi có khu sửa chữa giày dép, đánh chìa khóa và in ấn, photo tài liệu.
  • Công viên Seoul Techno – Không chỉ là khoảng không gian thư giãn mà còn các dịch vụ đi kèm như quán ăn, cửa hàng, ngân hàng.

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC

1. CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH

KHOACHUYÊN NGÀNH
Kỹ thuậtKhoa Kỹ thuật Thiết kế Hệ thống Cơ khí Cơ khí ô tô Trí tuệ nhân tạo Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu Kỹ thuật Hệ thống Xây dựng Khoa Kiến trúc
Thông tin và Truyền thôngKhoa Kỹ thuật Thông tin Điện Kỹ thuật Truyền thông CNTT Điện tử Kỹ thuật máy tính  
Khoa năng lượng sinh họcKỹ thuật môi trường Vụ Khoa học và Công nghệ Thực phẩm Bộ môn Hóa học Mỹ thuật Khoa Quang học và Quang học Khoa thể thao
Thiết kế và nghệ thuậtKhoa Thiết kế Chuyên ngành Thiết kế Công nghiệp Khoa Thiết kế Chuyên ngành Thiết kế Trực quan Cục Gốm sứ Khoa Thiết kế Thủ công Kim loại Khoa nghệ thuật hình thành
 Khoa học Xã hội và Nhân vănCục hành chính công Khoa Văn học Anh Khoa Viết bài Sáng tạo
Công nghệ Quản lý Hội tụKhoa Kỹ thuật Công nghiệp Quản trị kinh doanh

2. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH:

<Đáp ng được 1 trong 2>

  • Có TOPIK 3 trở lên
  • Học tiếng trường SeoulTech hết Level 4

3. CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG

  • TOPIK 6 + hồ sơ loại A: 100% học phí + phí KTX
  • TOPIK 5 + hồ sơ loại B: 100% học phí 1 kỳ
  • TOPIK 4 + hồ sơ loại B: 50% học phí 1 kỳ

4. HỌC PHÍ

  • Khối Công nghệ Media, Khối Kỹ thuật, Khối Sinh hoá: 2,770,210 won
  • Khoa Kiến trúc: 2,815,710 won
  • Khối Nhân văn: 2,362,94 won
  • Khối Kinh tế Công nghệ: 2,362,940~3.862.940 won
  • Khối Nghệ thuật: 2,815,710 won