Đại học Seo Kyeong – 서경대학교
- Website: https://eng.skuniv.ac.kr
- Địa chỉ: 124 Seogyeong-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
I. TỔNG QUAN
Được thành lập năm 1947 tại Seoul, trường Đại học Seo Kyeong . Trải qua hơn 65 năm thành lập, trường đã đào tạo nhiều thế hệ cử nhân sáng giá của Hàn Quốc.
Trường Đại học Seo Kyeong luôn phấn đấu trở thành một trường đại học tân tiến và học tập gắn liền với thực tiễn. Chuyên ngành thế mạnh của trường là Nghệ thuật thẩm mỹ với chuyên ngành make up, chăm sóc tóc và da, ngoài ra còn có Khoa Kinh doanh và Khoa Quản lý nhân lực công
Bằng phương pháp nghiên cứu và giảng dạy tri thức kế thừa tinh thần mang lại lợi ích cho con người cũng như việc đào tạo nhân tài có năng lực, tư tưởng thành lập mong muốn góp phần xây dựng một xã hội lý tưởng thịnh vượng của nhân loại
Mục đích giảng dạy
Dựa theo tư tưởng thành lập, mục đích chính là giảng dạy – nghiên cứu phương pháp ứng dụng hữu ích, lý thuyết học thuật chuyên sâu cần thiết cho sự phát triển của xã hội nhân loại và dân tộc; cũng như thực hiện việc giáo dục con người thông qua việc trau dồi và rèn luyện nhân cách chuẩn mực, đào tạo nhân tài có khả năng lãnh đạo hội tụ đầy đủ yếu tố tri (tri thức) – tình (tình nghĩa) – ý (ý chí)
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC
1. CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH
Khối ngành | Chuyên ngành | HỌC PHÍ |
Nhân văn | Khoa ngôn ngữ thương mại quốc tế: Anh/Trung/Nhật/Nga/Pháp | 3.171.000 |
Khoa thiếu nhi | ||
Khoa nội dung quảng cáo | ||
Khoa xã hội học | Khoa nguồn nhân lực công | 3.171.000 |
Khoa kinh tế | ||
Khoa học kỹ thuật | Khoa tin học phần mềm | |
Khoa kỹ thuật thông tin tài chính | ||
Khoa học kỹ thuật sinh mệnh hóa học nano | 3.850.000~4.180.000 | |
Khoa kỹ thuật điện tử Khoa kỹ thuật tin học Khoa kỹ thuật hệ thống kinh doanh công nghiệp Khoa học kỹ thuật đô thị Khoa học kỹ thuật kiến trúc xây dựng cơ bản | ||
Nghệ thuật thẩm mỹ | 4.180.000 | |
Nghệ thuật | 4.180.000~4.413.000 |
2. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
- Bản thân ứng viên, bố và mẹ của ứng viên điều phải có quốc tịch người ngoại quốc (không phải là người Hàn Quốc) đã hoàn thành tất cả các chương trình Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trở lên tại nước sở tại.
- Người (dự định) đạt Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 4 trở lên (Đối với ngành Nghệ thuật Thẩm mỹ là cấp 3 trở lên) [Đối với trường hợp nhập học bằng điều kiện phụ là chứng chỉ năng lực tiếng hàn cấp 2 thì yêu cầu tốt nghiệp là : Bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực tiếng hàn cấp 4 trở lên ( với ngành Nghệ thuật Thẩm mỹ là cấp 3 trở lên)]
※ Điều kiện ứng tuyển cho ngành Kinh doanh, Nghệ thuật Thẩm mỹ: Người có chứng chỉ năng lực tiếng Hàn cấp 2 trở lên hoặc hoàn thành cấp 4 trở lên đối với chương trình học tiếng tại các trường đại học ở Hàn Quốc có thể nhập học bằng điều kiện phụ ( yêu cầu tốt nghiệp là Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên ( với ngành Nghệ thuật Thẩm mỹ là cấp 3 trở lên ))
Những điều cần lưu ý về tư cách ứng tuyển
◑ Người đa quốc tịch hay người không có quốc tịch không thể đăng ký ứng tuyển (Tuy nhiên, đến ngày 2021.05.01.người có dự tính bỏ quốc tịch Hàn Quốc thì sẽ được chấp nhận hồ sơ. Thời gian nhập học được tính từ lúc ứng viên có quốc tịch nước ngoài)
◑ Trong quá trình giáo dục, dựa theo liên quan đến luật giáo dục phù hợp với nước sở tại, học lực tại các trường chính quy mới được công nhận.
◑ Không công nhận các thành tích qua các chương trình giáo dục để thông qua kì thi trong nước và ngoài nước, giáo dục tại nhà, giáo dục qua internet, giáo dục suốt đời, …
3. CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG
Học bổng học kỳ đầu tiên dựa theo Topik để cấp học bổng, Trong thời gian học tại trường học bổng sẽ được tự động tính theo điểm số
LOẠI HỌC BỔNG | NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ |
Phân loại | Cấp 2 ~ cấp 6 |
Học phí được giảm | 20 ~ 60% |
Ghi chú | Áp dụng Topik khi tân sinh viên và sinh viên liên thông nhập học. Người nhập học mà không có chứng chỉ TOPIK sẽ được cấp học bổng dựa trên tiêu chuẩn cuả TOPIK cấp 2 |
Học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc | Dựa theo điểm của học kỳ trước 10~50% học phí |