Trường Đại học Daejin – 대진대학교
- Địa chỉ: Gyeonggi-do, Pocheon-si, Seondan-dong, Hoguk-ro, 1007
- Website: https://www.daejin.ac.kr/
I. TỔNG QUAN
Trường Đại học Daejin, được thành lập vào năm 1992 bởi Daesoon Jinrihoe, đánh dấu kỷ niệm 29 năm thành lập trường đã nỗ lực nuôi dưỡng những cá nhân tài năng với lòng nhân từ và chính nghĩa theo tinh thần của “Giải quyết bất bình để cùng có lợi”.
Trường Đại học Daejin có bốn mùa tươi đẹp và đặc biệt trong khuôn viên 570 acres tạo nên một môi trường đào tại xanh, sạch, hiện đại. Chính vì vậy, Trường Đại học Daejin có cơ sở giáo dục mẫu mực, các khóa học sáng tạo và các chương trình chuyên biệt.
Tuy lịch sử thành lập không lâu đời nhưng Trường Đại học Daejin đã có được riêng cho mình những thành tựu nổi bật như:
– Trường Đại học Daejin là Trường Đại học Tự Hoàn thiện vào năm 2018 từ Đánh giá Năng lực Cơ bản của Trường Đại học của Bộ Giáo dục.
– Là trường đại học, trong 7 năm liên tiếp, đóng góp vào việc Bình thường hóa Giáo dục Trung học
– Là một phần của các dự án hỗ trợ tài chính do MOE điều hành.
– Được Bộ Thống nhất chọn là Trường Đại học Hàng đầu về Giáo dục Thống nhất vào năm 2020
– Đạt được Chứng nhận Giáo dục Kỹ thuật từ Ban Công nhận Kỹ thuật.
Hiện tại, Trường Đại học Daejin có:
– 4 trường cao học
– 7 trường cao đẳng
– 24 phòng ban
– 9 khoa
– 21 chuyên ngành
– 1 trường đại học hợp tác quốc tế
– 21 cơ sở trực thuộc
– 1 nhóm hợp tác ngành-học
– 2 viện nghiên cứu sách trường
– 22 viện nghiên cứu trực thuộc
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC
1. Điều kiện đăng kí
- Có bố mẹ đều là người nước ngoài ( không mang quốc tịch Hàn quốc)
- Hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông tại nước sở tại
2. Các chuyên ngành
TRƯỜNG | KHOA | Học phí |
Thần học Daeson | + Khoa Thần học Daesoon | 3,073,000 |
Nhân văn và Nghệ thuật | + Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc + Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh + Khoa Lịch sử và Nội dung Văn hóa + Khoa Sáng tác + Bộ phận Nghệ thuật + Trò chơi + Đồ họa Webtoon (Chuyên ngành Mỹ thuật / Đồ họa Trò chơi Webtoon) + Khoa Nghệ thuật Thị giác (Chuyên ngành Nghệ thuật Hàn Quốc / Hội họa / Điêu khắc Môi trường) + Bộ phận Thiết kế (Thiết kế Truyền thông Trực quan / Thiết kế Sản phẩm và Môi trường) + Khoa Sân khấu và Điện ảnh (Sân khấu / Điện ảnh) | 3,073,000 |
Công nghiệp và Thương mại Toàn cầu | + Khoa Kinh tế Toàn cầu + Khoa Quản trị Kinh doanh + Khoa Thương mại Quốc tế và Quản lý + Khoa Nghiên cứu Quốc tế (Chuyên ngành Nghiên cứu Mỹ / Nghiên cứu Nhật Bản / Nghiên cứu Trung Quốc) | 3,073,000 |
Nguồn nhân lực công | + Vụ Pháp luật và Công vụ + Vụ Hành chính và Thông tin + Phòng phúc lợi xã hội, + Khoa Nghiên cứu Trẻ em + Cục Truyền thông và Truyền thông + Khoa Thư viện và Khoa học Thông tin | 3,073,000 |
Khoa học và Công nghệ | + Khoa Khoa học Dữ liệu + Phòng Khoa học Đời sống và Hóa học (Chuyên ngành Khoa học Đời sống / Hóa học) + Khoa học Thể thao + Khoa Dinh dưỡng và Khoa học Thực phẩm + Bộ phận Kiến trúc Thông minh và Kỹ thuật Xây dựng (Chuyên ngành Kỹ thuật kiến trúc / Kiến trúc / Xây dựng) + Phòng Kỹ thuật Xây dựng + Phòng Kỹ thuật Kiến trúc – Con người | 3,380,000 |
Kỹ thuật CNTT con người | + Bộ phận Hội tụ CNTT (Chuyên ngành Hệ thống Hội tụ Thông minh / Kỹ thuật Máy tính) + Khoa Kỹ thuật Điện tử + Khoa Kỹ thuật Năng lượng (Chuyên ngành Kỹ thuật Điện / Kỹ thuật Hóa học) + Khoa Kỹ thuật Môi trường và Năng lượng + Khoa Cơ khí + Khoa Kỹ thuật + Khoa học Vật liệu Tiên tiến + Khoa Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý | 4,059,000 |